tính chất peg 4000

Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể α1- adrenergic hoặc β- adrenergic. Tính chất điển hình của tá dược PEG 4000 Tính chất của PEG Độ tan: Tất cả các PEG đều tan trong nước ở mọi tỉ lệ. Dung dịch trong nước của các PEG khối lượng phân tử lớn có thể tồn tại dưới dạng gels. Các PEG lỏng tan trong acetone, alcohols, benzene, glycerin và glycols. Cút nối lệch PG 6-4 : 4,000; Với phương châm làm việc uy tín, chất lượng luôn luôn đặt lên hàng đầu, với sản phẩm đa chủng loại, chất lượng tốt nhất. PEG + Cút Nối Khí Nén. Cút nối PY + Cút Nối Khí Nén. Khớp nối nhanh ống khí (cái) SH20 30 40 + Vay Tiền Online Từ 18 Tuổi Bankso Vn. Chúng tôi luôn chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm Zalo/Call để trao đổi và thương lượng ạ!PEG 4000 Polyethylene Glycol 4000 Korea Hàn Quốc được cung cấp với giá tốt nhất thị trường tại công ty Hóa chất SAPA. PEG, Polyethylene Glycol 4000, PEG 6000, 8000 ...với những con số 4000, 6000, 8000 là một cách thể hiện trọng lượng phân tử khác nhau của hợp chất này. PEG được gọi tên đầy đủ là Poly Ethylene Glycol, đây là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học tổng quát là C2nH4n+2On+1; phân tử lượng của hợp chất này thay đổi liên tục tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của nó. Sự thay đổi về phân tử lượng kéo đến sự thay đổi về trạng thái của hợp chất cụ thể như sau PEG có khối lượng phân tử nhỏ hơn 200 đvC sẽ có trạng thái tồn tại lỏng nhớt PEG có phân tử lượng thuộc khoảng 200 – 2000 đvC thì sẽ tồn tại ở trạng thái sáp Và cuối cùng là trạng thái tinh thể màu trắng đục hoặc gần trắng trong là hợp chất PEG có phân tử lượng mức cao hơn 2000 đvC. Hợp chất PEG Poly Ethylene Glycol này tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ; tan tốt trong nước, mức độ hòa tan trong nước của Poly Ethylene Glycol thay đổi theo khối lượng phân tử của hợp chất này. > Xem thêm PEG 4000 Dow Carbowax Polyethylene Glycol POLYETHYLENE GLYCOL 4000 / PEG 4000 Quy cách đóng gói 25Kg/bao Nhà sản xuất Lotte Chemicals Xuất xứ Hàn Quốc Poly Ethylene Glycol được sản xuất dựa trên cơ chế của sự tương tác giữa ethylene oxide và nước có mặt của các xúc tác thích hợp. Các Poly Ethylene Glycol PEG 4000, PEG 6000, PEG 8000 và các mức cao hơn được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp để xâu chuỗi các polyme trong mạch tạo nên hợp chất thích hợp. PEG-4000 được dùng làm chất kết dính và chất bôi trơn khô do cấu trúc tầng và do đó có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc và thuốc viên trong điều chế một số chế phẩm dược. Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn. Dùng dung dịch PEG 4000 có nồng độ 3 -20% tráng hoặc xịt vào hốc khuôn nóng, vì thế sau khi gỡ khuôn dung môi có thể bay hơi hoặc cũng có thể làm khô bằng cách gia nhiệt. PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp với chất độn đất sét và silica. PEG 4000 khắc phục được hiệu ứng làm chậm do các khoáng chất màu gây ra, làm tăng tốc độ đóng rắn và trạng thái đóng rắn của cao su. PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chất cao su, nếu thiếu thì sẽ khó gia công hơn. Nó dùng làm chất bôi trơn và gỡ khuôn trong ép đùn cao su tổng hợp EPDM. Hàm lượng sử dụng lên tới 4%. Môt ứng dụng khác của PEG 4000 là dùng làm chất làm ẩm trong xà bông để chống lại hiện tượng khô nứt của xà bông. Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm. Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy. Làm chất phụ gia trong dầu nhờn. Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp. Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán. Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép. Ngoài ra Poly Ethylene Glycol 4000 còn được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để tạo pha tĩnh trong lĩnh vực sắc ký, tạo áp suất thẩm thấu cho các nghiên cứu trong ngành hóa sinh học và rất nhiều các ứng dụng khác trong công nghiệp. Đơn vị phân phối Polyethylene Glycol 4000 tại Tp HCM Hóa Chất SAPA chuyên cung cấp PEG 4000 Korea với giá rẻ nhất thị trường tại Tp HCM. Số lượng hàng không giới hạn. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ zalo/call. Hiện tại PEG4000 Hàn Quốc đang tạm hết hàng, quý khách hàng có thể chuyển sang xem mặt hàng PEG400 Dow để thay thế!{alertError} Tá dược PEG 4000 có tên khác là Macrogol 4000 hay Polyethylene glycol. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược hóa dẻo và tá dược trơn. Tá dược PEG 4000 Tên theo Dược điển của PEG 4000 BP Macrogols JP Macrogol 400 Macrogol 1500 Macrogol 4000 Macrogol 6000 Macrogol 20000 PhEur Macrogols USP-NF Polyethylene Glycol Các tên khác và tên thương mại của PEG 4000 Carbowax; Carbowax Sentry; Lipoxol; Lutrol E; macrogola; PEG; Pluriol E; polyoxyethylene glycol. Công thức hóa học và khối lượng của một số PEG Công thức HOCH2CH2OCH2mCH2OH PEG công thức phân tử và khối lượng mol Vai trò của PEG 4000 trong công thức thuốc Tá dược thuốc mỡ, tá dược hóa dẻo, dung môi, tá dược thuốc đạn; tá dược trơn viên nén và viên nang. Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược PEG 4000 Các Polyethylene glycol PEG được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công thức thuốc khác nhau, bao gồm thuốc tiêm, thuốc ngoài da, thuốc mắt, thuốc uống và thuốc đặt trực tràng. PEG đã được sử dụng trong các thuốc giải phóng kiểm soát. PEG là chất ổn định, ưa nước và không gây hại cho da. PEG không dễ dàng thâm nhập qua da, mặc dù PEG tan trong nước và dễ dàng rửa sạch khỏi da; do đó PEG được dùng khá nhiều trong thuốc mỡ. PEG dạng rắng được sử dụng trong thuốc mỡ bôi ngoài da, với độ đặc của lớp nền được điều chỉnh bằng cách cho thêm các PEG lỏng. Hỗn hợp các PEG có thể được sử dụng làm chất nền cho thuốc đạn, PEG có nhiều ưu điểm hơn so với dùng chất béo. Ví dụ, điểm nóng chảy của thuốc đạn có thể được làm cao hơn để chịu được tiếp xúc với khí hậu ấm như ở Việt Nam; sự giải phóng của thuốc không phụ thuộc vào điểm nóng chảy; sự ổn định vật lý khi bảo quản tốt hơn và thuốc đạn dễ trộn lẫn với dịch trực tràng. PEG có những nhược điểm sau PEG phản ứng hóa học mạnh hơn chất béo; cần cẩn thận hơn trong quá trình sản xuất để tránh các lỗ co lại bên trong thuốc đạn; tỷ lệ giải phóng thuốc tan trong nước giảm khi trọng lượng phân tử của PEG ăng và PEG có xu hướng kích ứng màng nhầy nhiều hơn chất béo. Dung dịch nước của PEG có thể được sử dụng làm tá dược tạo hỗn dịch hoặc điều chỉnh độ nhớt và độ đặc của hỗn dịch. Khi kết hợp với các chất nhũ hóa khác, PEG có thể hoạt động như chất ổn định nhũ tương. PEG lỏng được sử dụng làm hỗn hợp dung môi với nước, giúp hòa tan các thành phần của viên nang mềm gelatin. Tuy nhiên, PEG có thể gây cứng vỏ nang do sự hấp thụ hơi ẩm của vỏ nang gelatin. Ở nồng độ lên đến khoảng 30% v/v, PEG 300 và PEG 400 đã được sử dụng cho các thuốc tiêm. Trong các công thức thuốc rắn, PEG có trọng lượng phân tử lớn có thể tăng độ kết dính của viên nén và tạo độ dẻo cho hạt. Tuy nhiên, PEG chỉ có tác dụng dính một các hạn chế khi được sử dụng một mình, và có thể kéo dài rã khi ở nồng độ lớn hơn 5% KL/KL. Trong công thức các hạt đùn nóng chảy, một hỗn hợp bột chứa 10 – 15% PEG 6000 được gia nhiệt ở 70 – 75oC. Khối bột trở nên giống như bông và tạo thành hạt nếu được khuấy khi làm lạnh. Kỹ thuật bào chế này rất hữu ích để tạo ra các dạng bào chế như viên ngậm cần thời gian rã kéo dài. PEG có thể sử dụng để tăng độ hòa tan hoặc cải thiện đặc tính tan trong nước của các thành phần ít tan, bằng cách tạo hệ phân tán rắn với PEG. Các nghiên cứu trên động vật cũng đã được thực hiện bằng cách sử dụng các PEG như là dung môi cho các steroid trong bơm thẩm thấu. Trong công thức màng phim, các PEG rắn có thể được sử dụng một mình để bao phim cho viên nén hoặc có thể được sử dụng như một chất làm bóng ưa nước. Các PEG rắn cũng được sử dụng rộng rãi với vai trò chất hóa dẻo trong công thức màng bao phim. Trong các công thức màng film, đặc biệt là PEG lòng, PEG sẽ làm tăng thấm nước của màng film và làm giảm khả năng bảo vệ khỏi pH thấp trong công thức màng bao tan trong ruột. PEG rất hay được sử dụng làm chất hóa dẻo cho các microcapsules, do giảm khả năng vỡ của màng film trong quá trình nén để hình thành viên. Các PEG có trọng lượng phân tử từ 6000 trở lên có thể được sử dụng làm tá dược trơn, đặc biệt là các viên nén hòa tan tan hết trong nước. Tác dụng bôi trơn không tốt bằng Magnesium stearate và sự dính, có thể bị dính chạy côi khi nén vì PEG bị chảy ở nhiệt độ cao. Do vậy, tránh quá nhiệt khi sử dụng PEG làm tá dược trơn. PEG đã được sử dụng làm tá dược kiểm soát giải phóng cho thuốc urethane hydrogels. PEG cũng được sử dụng trong các vi hạt insulin giúp dùng insulin qua đường uống. PEG đã được sử dụng trong các chế phẩm hít inhalation để cải thiện quá trình tạo khí dung. Các hạt nano PEG đã được sử dụng để cải thiện sinh khả dụng của cyclosporin đường uống. PEG đồng trùng hợp với polymethacrylic acid đã được sử dụng trong bioadhesive controlled drug delivery formulations. Tính chất điển hình của tá dược PEG 4000 Tính chất của PEG Độ tan Tất cả các PEG đều tan trong nước ở mọi tỉ lệ. Dung dịch trong nước của các PEG khối lượng phân tử lớn có thể tồn tại dưới dạng gels. Các PEG lỏng tan trong acetone, alcohols, benzene, glycerin và glycols. PEG rắn tan trong acetone, dichloromethane, ethanol 95% và methanol; chúng cũng ít tan trong aliphatic hydrocarbons và ether, nhưng không tan trong chất béo và dầu. Thông tin chi tiết về tá dược PEG 4000 xem trong tài liệu trong link sau PEG Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs Và kênh Youtube Nếu hay chú ý đến thành phần các loại thuốc, bạn có thể thường xuyên bắt gặp cái tên PEG 6000. Vậy đây là hoạt chất gì? Nó dùng để làm gì? Có tác dụng phụ hay không? Đọc bài viết để tìm hiểu về loại tá dược này nhé! PEG Polyethylene Glycol hay còn được biết đến với tên Macrogol. Đây là các hợp chất polyete có nguồn gốc từ dầu mỏ. Chất này được sử dụng rộng rãi làm phụ gia trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm. Polyethylene Glycol có tính tương thích sinh học, ưa nước, có độc tính thấp với sự hấp thu toàn thân dưới 0,5%. Các PEG có trọng lượng phân tử trung bình khác nhau thì có chức năng khác nhau. PEG 6000 là một polyglycol tổng hợp có trọng lượng phân tử trung bình là 3350. Trong dược phẩm, Marcrogol 6000 là loại tá dược phổ biến và chủ yếu dùng làm dung môi hoặc chất bôi trơn. PEG 6000 là loại tá dược phổ biến Quá trình tổng hợp PEG được thực hiện bằng cách hóa hợp ethylene oxide, một thành phần chính trong chất chống đông để tạo ra các đơn vị tham gia của etylen glycol bằng liên kết ete. Ngoài đặt tên theo lượng phân tử, Polyethylene Glycol cũng có thể biết đến với các tên gọi như Carbowax, GoLYTELY, GlycoLax, Fortrans, TriLyte, Colyte, Halflyently, Macrogol, MiraLAX, MoviPrep… Xem thêm => Hoạt chất hpmc 615 là gì? 5 đặc điểm của PEG – Polyethyene Glycol Cấu trúc hóa học của các hợp chất PEG Cấu trúc hóa học H− O − CH 2 – CH 2 n − OH. Gần như không có độc tính, không màu, trơ, không mùi và không bay hơi. Có thể hòa tan cực kỳ tốt trong nước và các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và chloroform. Trọng lượng phân tử trung bình khác nhau cho các hợp chất PEG có tính chất khác nhau -PEG 200, PEG 300, PEG 400 Chất lỏng nhớt trong, không màu hoặc hơi vàng. -PEG 600 rắn ở nhiệt độ môi trường. -PEG 900 trở lên Chất rắn từ trắng đến trắng nhạt, có độ đặc khác nhau, từ bột nhão đến sáp cứng. -PEG 3000 trở lên chất rắn, khá giống sáp hoặc pafarin, có dạng bột. Được sử dụng làm thuốc mỡ, chất kết dính và chất bôi trơn. Các ứng dụng phổ biến của PEG và PEG 6000 PEG chủ yếu được sử dụng trong bào chế thuốc, dược phẩm. Ngoài ra nó còn dùng trong lĩnh vực hóa chất và công nghiệp. Dưới đây là một số ứng dụng của PEG nói chung và PEG 6000 Sử dụng trong ngành Y tế Các hợp chất PEG có rất nhiều ứng dụng trong Y dược Các loại PEG có rất nhiều ứng dụng trong y tế. Vì không có độc tính và khả năng hòa tan cao, nó được sử dụng trong nhiều công thức dược phẩm và y sinh. Bao gồm Ứng dụng phổ biến nhất của Macrogol là làm thuốc nhuận tràng. Bởi vì PEG có thể áp dụng áp suất thẩm thấu, nó có thể hút nước vào chất thải giúp nhuận tràng và điều trị táo bón. Polythelene Glycol dùng làm thuốc rửa ruột trước khi nội soi hoặc phẫu thuật. Ứng dụng trong các thử nghiệm ống nghiệm để tạo điều kiện môi trường nghiên cứu tế bào. Sử dụng làm chất kết tủa để phân lập DNA cũng như kết tinh tế bào, giúp tiết lộ cấu trúc nguyên tử của protein trong nghiên cứu y sinh. PEG cũng đặc biệt cần thiết trong các ngân hàng máu. Có tác dụng tăng cường khả năng chống chịu của các kháng thể và kháng nguyên trong máu. PEG ở dạng dung dịch giúp tạo độ nhớt, độ đặc hoặc kết hợp với các chất khác để tạo chất ổn định nhũ tương. Làm tăng khả năng hòa tan trong nước và tương thích sinh học trong thuốc. Sử dụng trong bào chế thuốc PEG 6000 dùng làm dung môi, chất làm dẻo, chất hoạt động bề mặt, thuốc mỡ, chất nên cho thuốc đạn và chất bôi trơn trong viên nén/viên nang. Sử dụng rộng rãi trong điều trị kết dính, cầm máu, chống rò rỉ và chống dính vết thương trong các thiết bị phẫu thuật. Dẫn xuất của PEG được dùng làm tá dược trong vắc xin ngừa Covid và điều trị gen. Ngoài ra, PEG đang được nghiên cứu và hứa hẹn có nhiều ứng dụng hơn nữa trong Y tế. Chẳng hạn như sử dụng nó trong điều trị tổn thương tủy sống và thần kinh ngoại vi, bằng cách sử dụng PEG để hợp nhất các sợi trục đã bị tổn thương. Xem thêm => Tinh đầu thì là và những công dụng đặc biệt cho sức khỏe? Sử dụng trong các ngành công nghiệp PEG cũng có nhiều vai trò trong ngành công nghiệp hóa chất và các ngành công nghiệp liên quan. Ví dụ như Làm chất liên kết và phân tán nhờ cải thiện sự phân tách của các hạt và ngăn ngừa vón cục. Chất bảo quản giúp ngăn ngừa và làm chậm sự hư hỏng và co ngót của gỗ bị ngập nước. Sử dụng để sản xuất các loại hóa chất Polymesome…. Ứng dụng trong công nghiệp sợi giấy, sợi nylon, sản xuất máy tính bảng… Chất phủ bảo vệ và sơn trong công nghiệp ô tô. Chất cách điện cổng trong bóng bán dẫn hai lớp điện để tạo ra hiện tượng siêu dẫn trong chất cách điện. Chất chống tạo bọt và làm ngọt trong sản xuất thực phẩm đóng gói PEG được sử dụng làm chất kết dính trong quá trình chuẩn bị đồ gốm kỹ thuật Ứng dụng PEG trong công nghiệp hóa chất Sử dụng trong công nghiệp mỹ phẩm Polyethylene glycol cũng là thành phần được tìm thấy trong nhiều loại kem dưỡng da, kem dưỡng da, xà phòng, sản phẩm chăm sóc tóc và sữa tắm. Tương tự như trong bào chế thuốc, PEG và PEG 6000 thường được sử dụng làm chất làm đặc, dung môi, chất làm mềm và chất mang ẩm. 3 tác dụng chính của các hợp chất Macrogol trong mỹ phẩm là Chất làm mềm để giúp làm mềm và giữ ẩm cho da. Chất nhũ hóa để giúp các thành phần gốc nước và dầu kết hợp với nhau tốt hơn. Chất phụ có thể giúp đưa các thành phần khác thẩm thấu vào sâu hơn trong da. Trong xà phòng, sản phẩm dành cho tóc và sữa tắm, PEG hoạt động như chất làm dẻo, làm giảm độ giòn của sản phẩm và mang lại cảm giác mềm mại hơn. Cấu trúc hóa học của các hợp chất PEG Liệu hoạt chất PEG 6000 có an toàn không? PEG hầu như không có khả năng gây kích ứng ở người ngoại trừ khi sử dụng cho vùng da bị tổn thương. Peg 6000 la ta duoc gi Việc ô nhiễm PEG với các phân tử gây ung thư ethylene oxide và 1,4-dioxane có thể xảy ra như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất PEG, tùy thuộc vào nhà sản xuất. Mặc dù những phân tử này rất nguy hiểm, nhưng chúng thường được tìm thấy ở nồng độ quá thấp để có thể gây ra các tác dụng phụ. Xem thêm => Bạn biết gì về hợp chất Titan Dioxid và những ứng dụng của nó chưa? Kết luận FEG và FEG 6000 là hợp chất đa năng với nhiều ứng dụng hữu ích. Ngoài ra, nó cũng không độc hại và được FDA công nhận là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm, dược phẩm. Liên hệ với chúng tôi theo Hotline Email medipharusa2018 Địa chỉ 93 Đất Thánh, Phường 06, Quận Tân Bình, TPHCM Website Fanpage Youtube medipharusa3250 Tôi là Vũ Đức Mạnh, hiện đang là CEO & Founder Mediphar USA. Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển thực phẩm bảo vệ sức khỏe tôi luôn mong muốn chia sẻ và mang tới nhiều sản phẩm có giá trị đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Hi vọng những kiến thức tôi chia sẻ sẽ luôn được đồng hành cùng các bạn.

tính chất peg 4000